Phòng khám đa khoa là một trong các hình thức tổ chức của cơ sở khám chữa bệnh theo quy định pháp luật hiện hành. Phòng khám đa khoa phải được cấp phép hoạt động để có thể hoạt động theo đúng quy định pháp luật. Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa được quy định tại Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Phòng khám đa khoaCơ sở pháp lý:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Quy mô Phòng khám đa khoaCó ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi
Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh)
Điều kiện cơ sở vật chất phòng khám đa khoaPhòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện cơ sở vật chất sau:
– Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động)
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật
– Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
– Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2, phải có tủ thuốc cấp cứu gồm danh mục thuốc cấp cứu thiết yếu.
– Phòng lưu bệnh có diện tích ít nhất là 15m2, có ít nhất từ 02 giường lưu bệnh trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích phải bảo đảm ít nhất là 5m2 trên 1 giường bệnh
– Các Phòng khám chuyên khoa và Phòng tiểu phẩu (nếu có thực hiện tiểu phẫu) có diện tích ít nhất 10m2 đáp ứng điều kiện về vệ sinh an toàn thủ thuật.
– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại (trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ). Phòng thanh trùng bắt buộc phải đảm bảo quy trình 1 chiều tránh lây nhiễm chéo giữa dụng cụ trước thanh tiệt trùng và sau thanh tiệt trùng.
– Phải có hệ thống xử lý nước thải có công suất phù hợp với hoạt động của phòng khám (Hợp đồng cung cấp lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, biên bản nghiệm thu công trình xử lý nước thải).
– Phải có hệ thống phòng cháy, chữa cháy phù hợp với quy mô của phòng khám (Biên bản kiểm tra nghiệm thu phòng cháy chữa cháy phù hợp với cơ sở).
– Phòng X quang phải được kiểm xạ phòng, đảm bảo điều kiện an toàn bức xạ.
Yêu cầu Trang thiết bị phòng khám đa khoa– Phòng khám đa khoa phải trang bị, mua sắm đầy đủ các trang thiết bị y tế, công cụ, dụng cụ, vật tư tiêu hao, thuốc men … phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật phòng khám đa khoa đăng ký.
– Nếu Phòng khám đa khoa có chức năng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
– Phòng khám phải Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
– Dụng cụ các phòng khám chuyên khoa cơ bản trong phòng khám đa khoaphải có: Bàn khám; giường khám; bộ huyết áp ống nghe; bộ dụng cụ khám; Hộp thuôc cấp cứu chuyên khoa và hộp thuốc chống sốc; Ambu bóp bóng, dụng cụ mở nội khí quản, ống đặt nội khí quản, mask mặt nạ cho người lớn trẻ em (dùng cho phòng cấp cứu); Mỗi phòng khám phải trang bị 1 thùng rác y tế (bao rác vàng), 1 thùng rác sinh hoạt (bao rác xanh), 1 bình hủy kim tiêm, 1 thùng rác nguy hại (bao rác đen);
– Hồ sơ máy móc trang thiết bị của phòng khám gồm hợp đồng mua bán, và các hồ sơ liên quan chứng minh nguồn gốc máy có tại phòng khám (bao gồm xét nghiệm, Siêu âm, X-Quang, các trang thiết bị khác …..)
Điều kiện về Nhân sự:Yêu cầu chung:
– Bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, tất cả những người đăng ký hành nghề đều phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký hành nghề.
– Người hành nghề đã đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác cùng thời gian làm việc thì không được đăng ký hành nghề cùng thời gian đó tại phòng khám khác.
– Người hành nghề phải có quyết định nghỉ việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cũ, hoặc quyết định cho phép làm ngoài giờ của cơ sở khám bệnh chữa bệnh đang hành nghề.
–Bác sĩ có chứng chỉ hành nghề có thời gian đăng ký hành nghề rỏ ràng và quyết định thôi việc để đảm bảo việc nộp hồ sơ ban đầu nhanh gọn để tiến tới thẩm định cơ sở vật chất và thẩm định danh mục kỹ thuật nhanh lẹ.
Điều kiện về Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật:Phòng khám đa khoa phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là Bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với 1 trong các chuyên khoa của phòng khám.
– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;
– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
– Có Quyết định thôi việc tại nơi cũ.
– Thời gian đăng ký hành nghề tại phòng khám toàn thời gian (ví dụ nếu phòng khám đa khoa đăng ký từ 07g00 đến 21g00 thì Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật cũng phải đăng ký từ 07h00 đến 21h00).
Yêu cầu về Bác sỹ phụ trách phòng khám chuyên khoa:– Đối với bác sĩ phụ trách chuyên khoa là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đăng ký.
– Tất cả bác sỹ phụ trách phòng chuyên khoa thuộc phòng khám đa khoa phải Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
Yêu cầu về điều dưỡng:– Đảm bảo số lượng điều dưỡng làm việc tại phòng khám dự kiến như sau: tối thiểu 01 Điều dưỡng phòng cấp cứu có chứng chỉ học về cấp cứu cũng như biết về quy trình cấp cứu người bệnh, tối thiểu 01 Điều dưỡng phòng thủ thuật, tối thiểu 01 Điều dưỡng phòng lưu, tối thiểu 01 Điều dưỡng phòng thanh trùng dụng cụ (hiểu biết về quy trình kiểm soát nhiểm khuẩn)
Yêu cầu khác:– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
– Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
– Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
– Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
Thành phần hồ sơ xin giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoaa) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu.
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu.
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu.
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định
g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
k) Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.
Quy trình xin giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoa1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động được lập thành 01 bộ và gửi tới Sở Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn, trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a khoản này.
2. Trình tự xem xét việc đề nghị cấp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện như sau:
a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép Sở Y tế (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong thời hạn 03 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến), cơ quan tiếp nhận gửi cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét để cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp cơ sở phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại điểm b khoản này; nếu không cấp, cấp lại, điều chỉnh thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Giấy phép do Giám đốc Sở Y tế cấp theo mẫu. Số giấy phép hoạt động căn cứ theo bảng mã ký hiệu quy định.
--------------------Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
ĐT: 0559.322.322
Email: [email protected]